Tại sao nên chọn phiên bản Amazon EC2 C7g?
Các phiên bản C7g của Amazon Elastic Compute Cloud (Amazon EC2) hoạt động trên nền bộ xử lý AWS Graviton3 thế hệ mới nhất, được thiết kế cho các khối lượng công việc thiên về điện toán. Phiên bản C7g là lựa chọn lý tưởng cho các tác vụ điện toán hiệu năng cao (HPC), xử lý hàng loạt, tự động hóa thiết kế điện tử (EDA), trò chơi, mã hóa video, xây dựng mô hình khoa học, phân tích phân tán, suy luận máy học (ML) dựa trên CPU và phân phối quảng cáo. Các phiên bản này cung cấp hiệu năng tốt hơn tới 25% so với các phiên bản C6g dựa trên AWS Graviton2 thế hệ thứ sáu. C7g là các phiên bản đầu tiên trên đám mây có tính năng bộ nhớ Double Data Rate 5 (DDR5) với khả năng cung cấp băng thông bộ nhớ cao hơn 50% so với bộ nhớ DDR4 để cho phép truy cập tốc độ cao vào dữ liệu trong bộ nhớ.
Các phiên bản C7g sẵn dùng với tùy chọn lưu trữ cấp độ khối dữ liệu trên SSD dựa trên NVMe cục bộ (C7gd) dành cho các ứng dụng cần bộ lưu trữ có tốc độ cao, độ trễ thấp. Phiên bản C7gd có hiệu năng lưu trữ NVMe thời gian thực tốt hơn tới 45% so với các phiên bản dựa trên Graviton2 tương đương.
Phiên bản C7gn hoạt động trên nền bộ xử lý AWS Graviton3E và Thẻ AWS Nitro thế hệ thứ năm mới. Phiên bản C7gn cung cấp băng thông mạng lên đến 200 Gbps và hiệu năng xử lý gói trên mỗi vCPU cao hơn lên đến 3 lần so với các phiên bản tối ưu hóa mạng thế hệ hiện tại tương tự hoạt động trên x86. Những phiên bản mới này phù hợp để chạy những khối lượng công việc chuyên sâu về mạng đòi hỏi khắt khe nhất, chẳng hạn như thiết bị ảo của mạng, phân tích dữ liệu, cũng như suy luận trí tuệ nhân tạo và máy học (AI/ML) dựa trên CPU.
Giới thiệu các phiên bản Amazon EC2 C7g hoạt động trên nền AWS Graviton3
Lợi ích
Tính năng
Chi tiết sản phẩm
-
C7g
-
C7gn
-
C7g
-
Các phiên bản C7g cho Amazon EC2 hoạt động trên nền bộ xử lý AWS Graviton3 dựa trên Arm. Những phiên bày này được thiết kế cho các khối lượng công việc thiên về điện toán.
Kích cỡ phiên bản vCPU Bộ nhớ (GiB) Lưu trữ phiên bản (GB) Băng thông mạng (Gbps) Băng thông EBS (Gbps) c7g.medium
1
2
Chỉ EBS
Lên đến 12,5
Lên đến 10
c7g.large
2
4
Chỉ EBS
Lên đến 12,5
Lên đến 10
c7g.xlarge
4
8
Chỉ EBS
Lên đến 12,5
Lên đến 10
c7g.2xlarge
8
16
Chỉ EBS
Tối đa 15
Lên đến 10
c7g.4xlarge
16
32
Chỉ EBS
Tối đa 15
Lên đến 10
c7g.8xlarge
32
64
Chỉ EBS
15
10
c7g.12xlarge
48
96
Chỉ EBS
22,5
15
c7g.16xlarge
64
128
Chỉ EBS
30
20
c7g.metal 64 128 Chỉ EBS 30 20 c7gd.medium
1
2
1 x 59 SSD NVMe
Lên đến 12,5
Lên đến 10
c7gd.large
2
4
1 x 118 SSD NVMe
Lên đến 12,5
Lên đến 10
c7gd.xlarge
4
8
1 x 237 SSD NVMe
Lên đến 12,5
Lên đến 10
c7gd.2xlarge
8
16
1 x 474 SSD NVMe
Lên đến 15
Lên đến 10
c7gd.4xlarge
16
32
1 x 950 SSD NVMe
Lên đến 15
Lên đến 10
c7gd.8xlarge
32
64
1 x 1900 SSD NVMe
15
10
c7gd.12xlarge
48
96
2 x 1425 SSD NVMe
22,5
15
c7gd.16xlarge
64
128
2 x 1900 SSD NVMe
30
20
c7gd.metal
64
128
2 x 1900 SSD NVMe
30
20
-
C7gn
-
Phiên bản Amazon EC2 C7gn hoạt động trên nền bộ xử lý AWS Graviton3E dựa trên Arm và Thẻ AWS Nitro thế hệ mới nhất. Phiên bản C7gn cung cấp băng thông mạng lên đến 200 Gbps và hiệu năng xử lý gói cao hơn đến 2 lần so với những phiên bản C6gn thế hệ trước.
Kích cỡ phiên bản vCPU Bộ nhớ (GiB) Lưu trữ phiên bản (GB) Băng thông mạng (Gbps) Băng thông EBS (Gbps) c7gn.medium
1
2
Chỉ EBS
Lên đến 25
Lên đến 10
c7gn.large
2
4
Chỉ EBS
Lên đến 30
Lên đến 10
c7gn.xlarge
4
8
Chỉ EBS
Lên đến 40
Lên đến 10
c7gn.2xlarge
8
16
Chỉ EBS
Lên đến 50
Lên đến 10
c7gn.4xlarge
16
32
Chỉ EBS
50
Lên đến 10
c7gn.8xlarge
32
64
Chỉ EBS
100
Lên đến 20
c7gn.12xlarge
48
96
Chỉ EBS
150
Lên đến 30
c7gn.16xlarge
64
128
Chỉ EBS
200
Lên đến 40
c7gn.metal
64
128
Chỉ EBS
200
Lên đến 40
Chứng thực từ khách hàng
Dưới đây là một số ví dụ về cách khách hàng và đối tác đạt được tính linh hoạt trong kinh doanh, tỷ lệ giá/hiệu năng, tiết kiệm chi phí và mục tiêu bền vững với các phiên bản Amazon EC2 C7g.
-
Tealium
Tealium kết nối dữ liệu khách hàng trên web, di động, ngoại tuyến và IoT để giúp doanh nghiệp kết nối tốt hơn với khách hàng. Môi trường tích hợp chìa khóa trao tay của Tealium hỗ trợ hơn 1.300 kết nối tích hợp, trao quyền cho các thương hiệu tạo ra cơ sở hạ tầng dữ liệu khách hàng theo gian thực hoàn chỉnh.
-
Epic Games
Được thành lập vào năm 1991, Epic Games chính là công ty đã sáng tạo ra Fortnite, Unreal, Gears of War, Shadow Complex và loạt trò chơi Infinity Blade. Công nghệ Unreal Engine của Epic mang đến trải nghiệm tương tác mang tính trung thực cao cho PC, máy chơi trò chơi, thiết bị di động, các công nghệ thực tế tăng cường, thực tế ảo cũng như cho web.
-
Formula 1
Giải đua xe Formula 1 (F1) bắt đầu vào năm 1950 và là giải thi đua xe có uy tín nhất thế giới, cũng như là giải thể thao hàng năm nổi tiếng nhất thế giới
-
NextRoll
NextRoll Inc. là công ty tiếp thị và công nghệ dữ liệu mang trong mình sứ mệnh thúc đẩy tăng trưởng cho các công ty ở mọi quy mô. Hoạt động trên nền máy học, công nghệ của NextRoll thu thập dữ liệu, cung cấp thông tin chuyên sâu đáng tin cậy và cung cấp cho doanh nghiệp các công cụ dễ tiếp cận để nhắm mục tiêu người mua theo những cách chiến lược – tất cả trên một nền tảng.
-
Snap Inc.
Snap Inc, được biết đến với các dịch vụ truyền thông xã hội phổ biến như Snapchat và Bitmoji, đã ứng dụng các phiên bản dựa trên AWS Graviton2 để tối ưu hóa tỷ lệ giá/hiệu năng trên Amazon EC2.
-
Sprinklr
Là nền tảng quản lý trải nghiệm khách hàng hợp nhất duy nhất (Unified-CXM), Sprinklr giúp các công ty lớn nhất và có giá trị nhất thế giới làm hài lòng khách hàng hơn trên hơn 30 kênh kỹ thuật số – sử dụng AI hàng đầu trong ngành để tạo ra các chiến lược chú trọng thông tin chuyên sâu và giúp cho trải nghiệm khách hàng tốt hơn.
-
Twitter
Twitter chính là sự việc đang diễn ra và những gì mọi người đang nhắc đến ngay lúc này.